Date Log
SEMANTIC - PRAGMATIC VALUES OF TEMPORAL NOUN PHRASES IN LITERARY WRITINGS
Corresponding Author(s) : Le Sao Mai
UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education,
Vol. 7 No. 4 (2017): UED JOURNAL OF SOCIAL SCIENCES, HUMANITIES AND EDUCATION
Abstract
In literary writings, humans exist in a special space and time – artistic space and time. It is not only the space and time that belong to the physical world, but also a way of demontrating the spiritual world and realizing life through literary works. The article approaches time in artistic writings from a linguistic perspective. We have investigated the semantic roles of temporal noun phrases and their function in sentence structures of the artistic writings, thereby putting forward comments on the semantic and pragmatic values of temporal noun phrases in artistic writings.
Keywords
Download Citation
Endnote/Zotero/Mendeley (RIS)BibTeX
-
[1] Nguyễn Tài Cẩn (2004). Ngữ pháp tiếng Việt (Tiếng - từ ghép - đoản ngữ). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
[2] Nguyễn Tài Cẩn, (1975). Từ loại danh từ trong tiếng Việt hiện đại. NXB Giáo dục, Hà Nội.
[3] Hữu Đạt (2000). Phong cách học và các phong cách chức năng tiếng Việt. NXB Văn hoá – Thông tin, HN.
[4] Nguyễn Quốc Dũng (2003). Đặc điểm ngữ pháp ngữ nghĩa của các danh ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt. Thông báo khoa học Trường ĐHSP Huế, 1, 5.
[5] Nguyễn Văn Hán (2008). Một số nhận xét về danh từ, danh ngữ chỉ thời gian trong Tiếng Việt. Tạp chí Khoa học ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh, 15(49), 37.
[6] Lê Sao Mai (2011). Danh ngữ chỉ thời gian trong văn bản tiếng Việt (qua văn bản báo chí và nghệ thuật). Luận văn Thạc sĩ, Huế.
[8] Nam Cao (1999). Truyện ngắn Nam Cao. NXB Kim Đồng, Đà Nẵng.
[9] Ngô Thị Kim Cúc (tuyển chọn và giới thiệu) (2005). Tuyển tập 20 năm truyện ngắn báo Thanh niên (1986-2006). NXB Văn nghệ - Báo Thanh niên, TP.HCM.
[10] Nguyễn Du (Bùi Kỷ, Trần Trọng Kim hiệu khảo) (1999). Truyện Kiều. NXB Văn nghệ, TP.HCM.
[11] Tố Hữu (2001). Thơ Tố Hữu chọn lọc. NXB Đồng Nai.
[12] Tô Hoài (2000). Dế mèn phiêu lưu ký. NXB Văn học, Hà Nội.
[13] Nguyên Hồng (1999). Bỉ vỏ. NXB Văn nghệ, TP.HCM.
[14] Trần Đăng Khoa (2007). Góc sân và khoảng trời. NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
[15] Nguyễn Khải (2001). Nắng chiều. NXB Kim Đồng, Hà Nội.
[16] Chu Lai (2009). Ăn mày dĩ vãng. NXB Lao động, Hà Nội.
[17] Tôn Thảo Miên (tuyển chọn) (2002). Truyện ngắn Thạch Lam - tác phẩm và dư luận. NXB Văn học, Hà Nội.
[18] Bảo Ninh (2009). Nỗi buồn chiến tranh. NXB Văn học, Hà Nội.
[19] Xuân Quỳnh (Vân Long sưu tầm và tuyển chọn) (2010). Xuân Quỳnh thơ và đời. NXB Văn học, Hà Nội.
[20] Hoài Thanh, Hoài Chân (2003). Thi nhân Việt Nam. NXB Văn học, Hà Nội.
[21] Hồ Anh Thái (tuyển chọn) (2005). Văn mới 2004 - 2005. NXB Hội Nhà văn, Hà Nội.
[22] Nguyễn Huy Thiệp (2003). Truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp. NXB Văn học, Hà Nội.
[23] Thơ chọn lọc (2007). Hai sắc hoa ti gôn. NXB Văn học, Hà Nội.
[24] Tuấn Thành, Anh Vũ (tuyển chọn) (2002). Truyện ngắn Nguyễn Minh Châu - tác phẩm và dư luận. NXB Văn học, Hà Nội.
[25] Hoài Việt (2003). Nhà văn trong trường học - Kim Lân. NXB Giáo dục, Hà Nội