Date Log
THE REALITY OF VIOLATION AGAINST WOMEN AND GIRLS FROM THE EXPERIENCE OF WOMEN IN DA NANG CITY
Corresponding Author(s) : Le Thi Lam
UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education,
Vol. 11 No. 2 (2021): UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education
Abstract
Nghiên cứu tiến hành vào tháng 1/2020- 5/2020 nhằm tìm hiểu thực trạng bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái từ sự trải nghiệm của nữ giới. Mẫu khảo sát gồm 553 phụ nữ hiện đang sinh sống và làm việc tại thành phố Đà Nẵng. Công cụ nghiên cứu là các câu hỏi đóng để khách thể tự trả lời. Dữ liệu sau đó được phân tích bằng thống kê toán học với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 22.0. Kết quả nghiên cứu cho thấy nữ giới có trải nghiệm nhất định với các hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái đặc biệt là bạo lực gia đình và tại nơi cộng cộng. Nạn nhân của bạo lực có thể là bất cứ ai, thuộc nhiều lứa tuổi khác nhau. Những phụ nữ từng chứng kiến hoặc bị bạo lực đều có nhiều nét tương đồng về hình thức bạo lực, thời điểm, địa điểm và đối tượng gây ra bạo lực. Khi chứng kiến bạo lực đa số phụ nữ tích cực tìm kiếm thông tin, sự hỗ trợ của các tổ chức có trách nhiệm (công an, dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực) nhưng khi bị bạo lực, tâm lý giấu diếm vẫn tồn tại phổ biến hoặc chỉ chia sẻ với người thân trong gia đình mà không tìm sự trợ giúp từ các cơ quan chức năng. Bạo lực giới gây ra nhiều ảnh hưởng đối với nữ giới là nạn nhân về cả thể xác lẫn tinh thần, đặc biệt tác động đến tâm lý khiến họ lo sợ, mất ngủ, mất sự tự tin và hạn chế giao tiếp xã hội.
Keywords
Download Citation
Endnote/Zotero/Mendeley (RIS)BibTeX
- ActionAid International Vietnam, Plan International Vietnam, & Center for Gender, Family and Environment in Development (CGFED). (2014). Materials of the Conference “Safe cities for women and girls - Where dreams come true.” (Tài liệu hội thảo “Thành phố an toàn cho phụ nữ và trẻ em gái - Nơi giấc mơ thành sự thật”).
- Bao Linh. (2017). The dialogue forum of Prevention and control of violence against women and girls (Diễn đàn đối thoại Phòng, chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái). The website of Da Nang City Party Committee. https://dangbodanang.vn/frontend/tintuc/popup.xhtml?id=9972.
- Danang Women's Union. (2018). Assessment report on Ten-year implementation of the Law on Domestic Violence Prevention and Control 2008-2018 (Báo cáo Đánh giá 10 năm thực hiện Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2008-2018).
- Khuat, T. H. (2016). “Symbolic pride” – “Face” and “Destiny” – Why violence remains in silence (“Tự hào biểu trưng” – “Thể diện” và “Số phận” – Lý do tại sao bạo lực chìm trong im lặng). Institute for Social Development Studies (ISDS).
- Pham, T. V., & Nguyen, P. C. (2019). Students' awareness and attitudes towards sexual harrassment behaviors (Nhận thức, thái độ của sinh viên về hành vi quấy rối tình dục). Proceedings of the National Conference “Safe spaces for women and children – Policy recommendations”, 137–148.
- Danang Municipal Communist Party Committee. (2016a). Plan no. 1583/KH-UBND for Protection, care and education for children during the period 2016-2020 (Kế hoạch số 1583/KH-UBND về Công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em giai đoạn 2016-2020). https://danang.gov.vn/ web/guest/chinh-quyen/chi-tiet?id=7188&_c=10.
- Danang Municipal Communist Party Committee. (2016b). Decision no. 2526-QĐ/TU on 30/11/2016 on Announcing the Project of implementing “City with 4 safety principles” in Da Nang until 2020 (Quyết định số 2526-QĐ/TU ngày 30/11/2016 của Thành ủy Đà Nẵng về Ban hành Đề án Thực hiện chương trình “Thành phố 4 an” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020). https://dangbodanang.vn/vanbanmoi/quyetdinh/id/6020.
- Danang Municipal Communist Party Committee. (2017a). Plan no. 1153/KH-UBND on 21/02/2017 for Implementing the project “Preventing and combating gender-based violence during the period 2016-2020, projecting to the year 2030”( Kế hoạch số 1153/KH-UBND ngày 21/02/2017 về triển khai Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030”).
- Danang Municipal Communist Party Committee. (2017b). Plan no. 3460/KH-UBND on 10/5/2017 for Implementing the Action Month for children in 2017 with the topic “Implementing the Law on Children and preventing and combating violence and abuse against children” (Kế hoạch số 3460/KH-UBND ngày 10/5/2017 về triển khai tháng hành động vì trẻ em năm 2017 với chủ đề “Triển khai Luật trẻ em và phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em). https://danang.gov.vn/chinh-quyen/chi-tiet? id=26283&_c=3,9,33.
- The United Nations Population Fund (Việt Nam). (2019). Violence against women in Vietnam: Patterns and lessons drawn from national study on violence against women in Vietnam in 2019 (Bạo lực đối với phụ nữ ở Việt Nam: Những xu hướng và bào học rút ra từ điều tra quốc gia về bạo lực đối với phụ nữ ở Việt Nam năm 2019). https://vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/4._tom_tat_chinh_sach.pdf.
- Prime Minister of Vietnam. (2016). Decision no. 1464/QĐ-TTg on 22/7/2016 on Approving the Project “Preventing and combating gender-based violence during the period 2016-2020, projecting to the year 2030” (Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 Phê duyệt Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”). https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/quyet-dinh-1464-qd-ttg-de-an-phong-ngua-ung-pho-bao-luc-tren-co-so-gioi-2016-2020-317915.aspx?v=d.
- General Statistics Office of Vietnam. (2010). National Study on domestic violence against women in Vietnam (Nghiên cứu quốc gia về bạo lực gia đình đối với phụ nữ ở Việt Nam). https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/10/nghien-cuu-quoc-gia-ve-bao-luc-gia-dinh-doi-voi-phu-nu-o-viet-nam/.
- United Nations Entity for Gender Equality and the Empowerment of Women. (2016). Sexual harassment and other forms of sexual violence against women in public places in Ho Chi Minh City (Draft version). [Quấy rối tình dục và các hình thức bạo lực tình dục khác đối với phụ nữ nơi công cộng tại Thành phố Hồ Chí Minh. (Bản dự thảo)]. Consultation workshop: Results of the entrance survey on building safe cities for women and girls in Ho Chi Minh City.