Date Log
Submitted
Nov 13, 2020
Published
Sep 27, 2020
BEHAINE - TABERD DICTIONARIES AS FOUNDATION OF QUOC NGU'S SPELLING AND WRITING
Corresponding Author(s) : Nguyen Van Hiep
nvhseoul@gmail.com
UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education,
Vol. 10 No. Special (2020): UED JOURNAL OF SOCIAL SCIENCES, HUMANITIES AND EDUCATION
Abstract
The paper describes two dictionaries compiled by Pigneaue de Béhaine and Jean-Louis Taberd as the foundation for the Vietnamese script, shown in the solutions using Latin letters, combined with some diacritics to describe parts of syllables in Vietnamese. The paper also pointed out and analyzed the causes of the success and great contributions of these two dictionaries.
Keywords
Pigneaue de Béhaine and Jean-Louis Taberd ‘s dictionaries, Vietnamese script, initial consonant, rhyme, finals, diacritics, Portuguese period
Le Nam, & Nguyen Van Hiep. (2020). BEHAINE - TABERD DICTIONARIES AS FOUNDATION OF QUOC NGU’S SPELLING AND WRITING. UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education, 10(Special), 120-132. https://doi.org/10.47393/jshe.v10iSpecial.902
Download Citation
Endnote/Zotero/Mendeley (RIS)BibTeX
References
-
[1] Amaral, G. do. (1632). Tường trình hàng năm gửi cho linh mục dòng Tên, giám sát các tỉnh ở Nhật và Trung Hoa. Ke Cho.
[2] Béhaine, Pigneau de. (1999). Tự vị Annam Latin, 1772-1773 / Dictio-narium anamitico latinum, 1772-1773 (Hồng Nhuệ & K. X. Nguyễn, Trans.). Trẻ.
[3] Béhaine, Pigneau de. (1773). Vocabularium annamitico – latinum. AMEP.
[4] Béhaine, Pigneaux de. (1773). Dictionnaire sino-vietnamien Vietnamien usuel – Latin – chinois. AMEP.
[5] Bùi, H. (2017). Toàn bộ đề xuất cải tiến phụ âm “Tiếq Việt” của PGS Bùi Hiền. https://zingnews.vn/toan-bo-de-xuat-cai-tien-phu-am-tieq-viet-cua-pgs-bui-hien-post799107.html
[6] Cao, T. T. (2014). I và Y trong chính tả tiếng Việt. Văn hoá Văn nghệ.
[7] Coulmas, F. (2003). Writing Systems: An Introduction to Their Linguistic Analysis. Cambridge University Press.
[8] Đỗ, Q. C. (1972). Lịch sử chữ Quốc ngữ 1620-1659. Ra khơi.
[9] Đoàn, T. T. (2000). Ngữ âm tiếng Việt. Đại học Quốc gia Hà Nội.
[10] Đoàn, T. T. (2008). Chữ Quốc ngữ thế kỷ XVIII. Giáo dục.
[11] Fernandes, G., & Assunção, C. (2017). First codification of Viet- namese by 17th-century missionaries: The description of tones and the influence of [12] Portuguese on Vietnamese orthography. Histoire Épistémologie Langage, 39(1), 155 – 176.
[13] Haudricourt, A.-G. (1949). L’origine des particularités de l’alphabet vietnamien. Dân Việt Nam, 3, 61– 68.
[14] Hoàng, D. (2018). Chữ Quốc – thực tiễn phát âm và lịch sử chữ viết. Proceedings of the International Conference on Linguistics in Vietnam. The path of international development and integration.
[15] Hoàng, P. (1961). Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ. 9–198.
[16] Hoàng, T. C. (1989). Tiếng Việt trên các miền đất nước: Phương ngữ học. Khoa học xã hội.
[17] Hoàng, Tiến. (1994). Chữ quốc ngữ và cuộc cách mạng chữ viết đầu thế kỷ XX. Lao động.
[18] Hoàng, Tụy. (1961). Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ. 331–336.
[19] Hoàng, X. V. (2007). Tìm hiểu lịch sử chữ Quốc ngữ. Văn hóa thông tin.
[20] Jacques, R. (1998). Le Portugal et la romanisation de la langue vietnamienne. Faut- il réécrire l’histoire ? Outre-Mers. Revue d’histoire, 85(318), 21–54. https://doi.org/10.3406/outre.1998.3600
[21] Jacques, R. (2007). Những người Bồ Đào Nha tiên phong trong lĩnh vực Việt Ngữ học. Khoa học Xã hội.
[22] Lê, N. T. (1959). Việt ngữ chánh tả tự vị. Thanh Tân.
[23] Lê, N. T. (1961). Chữ Quốc ngữ từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX. In Tuyển tập Ngôn ngữ văn hoá văn tự Việt Nam. Dòng Việt 1.
[24] Léopold, C. (1938). Iconographie du Père de Rhodes. Bulletin Des Amis Du Vieux Hué, XXV.
[25] Nguyễn, B. T. (1958). Ngôn ngữ học Việt Nam: Chữ và vần Việt khoa học. Ngôn ngữ.
[26] Nguyễn, K. K. (1993). Những công trình biên soạn từ tiếng Việt từ thế kỉ XVII. Dòng Việt, 1, 51–68.
[27] Nguyễn, T. B. N. (1994a). Sự biến đổi các hình thức chữ quốc ngữ từ 1620 đến 1877 [Doctoral thesis]. Hanoi University of Education.
[28] Nguyễn, T. B. N. (1994b). Tìm hiểu sự thay đổi hình thức chữ viết từ Từ điển Việt – Bồ – La của Alexandre de Rhodes đến Từ điển Việt La của Pigneau de Béhaine. Journal Ngôn Ngữ, 1.
[29] Nguyễn, T. G. (2016). Một số vấn đề về chữ Quốc ngữ. In Chữ Quốc ngữ – Sự hình thành, phát triển và đóng góp vào văn hóa Việt Nam. Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
[30] Nguyễn, V. H. (2017). Trả lời chính thức của Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt Nam về đề xuất cải cách chữ viết của ông Bùi Hiền. Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
[31] Poisson, E. (2004). Mandarins et subalternes au nord du Viêt Nam: Une bureaucratie à l’épreuve, 1820-1918. Maisonneuve et Larose.
[32] Rhodes, A. de. (1651). Từ điển Annam – Lusitan – Latin (Thanh Lãng, X. V. Hoàng, & Q. C. Đỗ, Trans.). Khoa học Xã hội.
[33] Saussure, F. de. (1959). Course in General Linguistics. Columbia University Press.
[34] Taberd, J.-L. (2004). Dictionarium Annamitico – Latinum / Nam Việt Dương Hiệp tự vị. Văn học.
[35] Thanh, L. (1967). Bảng lược đồ văn học Việt Nam (quyển hạ). Trình bày.
[36] Theurel, J. S. (1877). Dictionarium Annamiticum-Latinum. Missionis Tunquini occidentalis.
[37] Tiếng Việt sẽ có thêm 4 chữ cái. (2011, August 10). ZingNews.vn. https://zingnews.vn/zingnews-post123507.html
[38] Trần, N. (1984). Một bộ từ điển Việt – La Tinh viết tay vào cuối thế kỷ XVIII vừa sưu tầm được. Tạp chí Nghiên cứu Hán Nôm, 127–136.
[39] Trần, V. T. (2004). Chữ quốc ngữ và chữ nôm – Tự vị Taberd và di sản văn hóa Việt Nam (bài 2). http://www.vietcatholicnews.net/News/Html/29718.htm
[40] Ủy ban Khoa học Nhà nước. (1961). Vấn đề cải tiến chữ quốc ngữ. Văn hóa.
[41] Văn Bảy. (2017). “Tiếng Việt cải tiến” của Bùi Hiền: Chữ Quốc ngữ thay đổi ra sao sau gần 400 năm. Báo Điện tử Thể Thao & Văn Hóa – TTXVN. https://thethaovanhoa.vn/van-hoa/lat-lai-su-thay-doi-cua-chu-quoc-ngu-qua-gan-400-nam-n20171204065019808.htm
[42] Zhu, Y. (2005). Written Communication across Cultures. In Pbns.141. John Benjamins Publishing Company. https://benjamins.com/catalog/pbns.141