Date Log
TEXTUAL SEMIOTICS AND SOME ACHIEVEMENTS IN THE SEMIOTIC STUDY OF LITERARY CRITICISM IN VIETNAM
Corresponding Author(s) : Nguyen Quoc Thang
UED Journal of Social Sciences, Humanities and Education,
Vol. 8 No. 5 (2018): UED JOURNAL OF SOCIAL SCIENCES, HUMANITIES AND EDUCATION
Abstract
In this study, we wish to point out the relevance of textual semiotics to the modernization of literary criticism based on its corpus in Vietnam. Many approaches such as textual linguistics, textual psycho-linguistics, cognitive psychology of text analysis have attempted to produce interpretative models. By using the basic concepts of textual semiotics, the article analyzes some of the achievements of semiotic criticism in Vietnam. That may open up some potential research directions. The purpose of this article, on the one hand, is to establish relationships for textual semiotic approaches (here, literary text), on the other hand, to analyze critical texts related to the theoretical scope.
Keywords
Download Citation
Endnote/Zotero/Mendeley (RIS)BibTeX
-
[1] Barthes, Roland (1967) [1983]. The fashion system. Translated of Système de la mode by Matthew Ward and Richard Howard, New York: Hill and Wang, 1983.
[2] Barthes, Roland (1981). “The Theory of the Text” [1973] in Robert Young, ed. Untying the Text: A Post Structuralist Reader. Routledge, 31-47.
[3] Bùi Minh Toán (2011). Kiểm định những đặc tính của chất liệu ngôn ngữ chi phối nghệ thuật văn chương. Tạp chí Ngôn ngữ, số 4.
[4] Bùi Minh Toán (2016). Ngôn ngữ với văn chương. NXB Đại học sư phạm Hà Nội.
[5] Đỗ Hữu Châu (1990). Những luận đề về cách tiếp cận ngôn ngữ học và các sự kiện văn học. Tạp chí Ngôn ngữ, N02.
[6] Francoeur, Louis (1985). Les signes s'envolent, Québec. Presses de l'Université Laval.
[7] Granger, Gilles Gaston (1955). Méthodologie économique. Paris, PUF.
[8] Greimas A. J. (1987) [1970]. On Meaning. trans. Frank Collins and Paul Perron. Minneapolis: University of Minnesota Press.
[9] Greimas A. J. (1984) [1966]. Structural Semantics: An Attempt at a Method. University of Nebraska Press.
[10] Hamon, Philippe (1977). For a Semiological status of the character ('Pour un statut sémiologique du personnage), Littérature, 1972, N°6, 86-110
[11] Hjelmslev, L. (1970) [1963]. Language: An Introduction. Trans. F. Whitfield, Madison: University of Wisconsin Press.
[12] Hoàng Tuệ (1977). Tín hiệu và biểu trưng. Báo Văn nghệ, ngày 12.3.
[13] Hoàng Trinh (1997). Từ ký hiệu học đến thi pháp học. NXB Đà Nẵng.
[14] Hoàng Kim Ngọc và Hoàng Trọng Phiến (2011). Ngôn ngữ văn chương. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
[15] Jakobson, Roman (1963). Essais de linguistique générale 1. Paris, Éditions de Minuit.
[16] Roman, Jakobson (1973). Questions de poétique. Paris, Seuil, coll. “Poétique”.
[17] Khrapchenkô, M.B. (1985). Sáng tạo nghệ thuật, hiện thực, con người. NXB Khoa học Xã hội Hà Nội.
[18] La Khắc Hòa (1998). Phê bình ký hiệu học - Đọc văn như là hành trình tái thiết ngôn ngữ. Nhà xuất bản Phụ nữ.
[19] Lotman, Yuri M. (1977). The Structure of the Artistic Text. University of Michigan Press.
[20] Mai Thị Kiều Phượng (2015). Tín hiệu thẩm mỹ trong ngôn ngữ văn học. NXB Khoa học Xã hội Hà Nội.
[21] Metz, Christian (1974). Film Language: A Semiotics of the Cinema. Oxford University Press.
[22] Moles, Araham A. (1972). Théorie de l’information et perception esthétique. Paris, Denoël/Gonthier, Coll. “Mediation”.
[23] Nguyễn Lai (1998). Ngôn ngữ với sáng tạo và tiếp nhận văn học. NXB Giáo dục, Hà Nội.
[24] Peirce, Charles S. (1958). Collected Papers. Cambridge: Harvard University Press.
[25] Pospelov, G. N. (1998). Dẫn luận nghiên cứu văn học. NXB Giáo dục, Hà Nội.
[26] Rastier F. (1997) [1989]. Meaning and Textuality. Trans. Frank Collins and Paul J. Perron, University of Toronto Press.
[27] Rastier F. (1973). Sémiotique narrative et textuelle. Paris, Larousse.
[28] Rastier, F. (1991). Sémantique et recherches cognitives. Paris, Presses universitaires de France, 262.
[29] Rastier, F. (2012). Text semiotics: Between philology and hermeneutics - from the document to the work. Semiotica - Journal of the International Association for Semiotic Studies, N° 192.
[30] Saussure, Ferdinand de (1966). Course in General Linguistics. Edited by Charles Bally and Albert Sechehaye. In collaboration with Albert Riedlinger. Translated by Wade Baskin, McGraw-Hill.
[31] Trần Đình Sử (1990). Thử tìm hiểu cái lí bên trong của nghệ thuật Nguyễn Huy Thiệp. www.vietvan.vn, truy cập ngày 20/7/2016.
[32] Trần Đình Sử (1991). Ngôn ngữ nghệ thuật, mã và phê bình văn học hôm nay. Thông báo khoa học, Đại học sư phạm Hà Nội.
[33] Trần Đình Sử (2015). Tính kí hiệu của hình tượng văn học. www. trandinhsu.wordpress.com.
[34] Trương Thị Nhàn (1995). Tín hiệu thẩm mỹ và vấn đề nghiên cứu tín hiệu thẩm mỹ trong tác phẩm văn chương. www.csdlkhoahoc.hueuni.edu.vn.